Ban liên lạc các nhiệm kỳ

Nhiệm kỳ 1

Nguyễn Văn Xuân
Trưởng ban
Lê Minh Tính
Phó Trưởng ban
Nguyễn Hữu Cừ
Phó Trưởng ban

----------

Nhiệm kỳ 2
(1998-2005)

Lê Minh Tính
Trưởng ban
Nguyễn Hữu Cừ
Phó Trưởng ban
Hoàng Ngọc Khanh
Phó Trưởng ban
Lê Văn Minh
Ủy viên
Nguyễn Hưu Thuấn
Ủy viên
Trần Quốc Thức
Ủy viên
Hoàng Phụng
Ủy viên

----------

Nhiệm kỳ 3

Hoàng Ngọc Khanh
Trưởng ban
Lê Văn Minh
Phó Trưởng ban
Nguyễn Hữu Cừ
Phó Trưởng ban
Nguyễn Văn Xuân
Ủy viên
Trần QUốc Thức
Ủy viên
Lê Đình Thà
Ủy viên
Lê Minh Tính
Ủy viên

Dân tộc

Quyết định số 2472/QĐ - TTG của Thủ tướng Chính phủ : Về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 
_________

Số: 2472/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số

và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015

_____________

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nhà nước cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm báo, tạp chí nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ sự nghiệp phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng và các ấn phẩm báo, tạp chí được cấp theo quy định của Điều 1 Quyết định này, gồm:

1. Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân tộc), phát hành 105 kỳ/năm (2 kỳ/tuần), cấp cho:

Phòng dân tộc huyện, Ủy ban nhân dân xã, thôn bản của 69 huyện nghèo, bao gồm: 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và 07 huyện nghèo theo Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là 69 huyện nghèo), mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, các thôn bản thuộc xã đặc biệt khó khăn; các thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, Ủy ban nhân dân xã biên giới, thôn bản thuộc các xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo, các đồn, trạm, đội công tác biên phòng, đội công tác 123 (Bộ Quốc phòng), chùa Khmer: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ; người có uy tín 01 tờ/kỳ/người.

2. Báo Văn hóa (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), phát hành 157 kỳ/năm (03 kỳ/tuần), cấp cho:

Phòng dân tộc huyện, Ủy ban nhân dân xã, thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, các thôn bản thuộc xã đặc biệt khó khăn; các thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo và chùa Khmer: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

3. Báo tin tức (Thông tấn xã Việt Nam), phát hành 312 kỳ/năm (06 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân xã, thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, các thôn bản thuộc xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

4. Báo Nông thôn ngày nay (Trung ương Hội Nông dân Việt Nam), phát hành 312 kỳ/năm (06 kỳ/tuần), cấp cho:

Phòng dân tộc huyện, Hội Nông dân xã, chi hội nông dân thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Hội Nông dân xã đặc biệt khó khăn, chi hội nông dân thôn bản thuộc xã đặc biệt khó khăn, chi hội nông dân thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

5. Chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi - Báo Sức khỏe và Đời sống (Bộ Y tế), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân xã, thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ

6. Chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi - Báo Khoa học và Đời sống (Liên hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Phòng dân tộc huyện, Ủy ban nhân dân xã, thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

7. Chuyên đề Dân tộc miền núi - Báo Công Thương (Bộ Công Thương) phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân xã, thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

8. Chuyên đề Dân tộc và Miền núi – Báo Nông nghiệp Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Khuyến nông xã, thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 cuốn/kỳ.

Khuyến nông xã đặc biệt khó khăn, khuyến nông xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

9. Chuyên đề Dân tộc và Miền núi – Bộ Lao động và Xã hội (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân xã của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, các thôn bản thuộc xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

10. Chuyên đề Dân tộc, miền núi – Báo Đại đoàn kết (Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, Ban công tác Mặt trận các thôn bản của 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã đặc biệt khó khăn, Ban công tác Mặt trận các thôn bản thuộc xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

11. Chuyên đề Dân tộc và Miền núi – Báo Phụ Nữ (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Hội phụ nữ xã, Chi hội phụ nữ thôn bản của 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ

Hội phụ nữ xã đặc biệt khó khăn, Chi hội phụ nữ thôn bản thuộc xã đặc biệt khó khăn, Chi hội phụ nữ thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, Hội Phụ nữ xã biên giới, chi hội Phụ nữ thôn bản thuộc các xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ;

12. Tạp chí Dân tộc (Ủy ban Dân tộc), phát hành 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng), cấp cho:

Vùng dân tộc thiểu số và miền núi mỗi kỳ: 01 cuốn/ Ban Dân tộc hoặc cơ quan công tác dân tộc tỉnh; 01 cuốn/Phòng Dân tộc hoặc cơ quan công tác dân tộc huyện; 01 cuốn/ Ủy ban nhân dân xã vùng dân tộc, miền núi; 01 cuốn/ Trường phổ thông trung học dân tộc nội trú.

13. Tạp chí văn hóa các dân tộc (Hội văn học nghệ thuật các dân tộc Việt Nam), phát hành 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng), cấp cho

Hội Văn hóa Nghệ thuật các dân tộc tỉnh, Phòng Văn hóa, Thể thao và Du lịch huyện; Ủy ban nhân dân các xã vùng dân tộc, miền núi, Đồn biên phòng, trường phổ thông trung học Dân tộc nội trú: Mỗi đơn vị 01 cuốn/kỳ.

14. Báo Khmer ngữ (Thông tấn xã Việt Nam) phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân xã, thôn bản có đông đồng bào Khmer sinh sống, chùa Khmer, trường Parli: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

15. Chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi – Báo Khuyến học và Dân trí (Hội Khuyến học Việt Nam), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Hội Khuyến học xã thuộc 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Hội Khuyến học xã đặc biệt khó khăn, Hội Khuyến học xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ;

16. Chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi – Báo Tài nguyên và Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân xã thuộc 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

17. Chuyên đề Dân tộc miền núi – Báo Pháp luật Việt Nam (Bộ Tư pháp) phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân xã thuộc 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

18. Chuyên đề “Măng non” – Báo Nhi đồng (Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), phát hành 36 kỳ/năm (03 kỳ/tháng), cấp cho:

Các trường tiểu học, các trường dân tộc nội trú bậc tiểu học của các tỉnh vùng dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, hải đảo mỗi kỳ: 01 tờ/lớp.

19. Chuyên đề “Thiếu nhi Dân tộc” – Báo Thiếu niên tiền phong (Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), phát hành 36 kỳ/năm (03 kỳ/tháng), cấp cho:

Các trường trung học cơ sở, các trường dân tộc nội trú bậc trung học cơ sở của các tỉnh vùng dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, hải đảo, mỗi kỳ: 01 tờ/lớp.

20. Phụ trương An ninh biên giới – Báo Biên phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng), phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:

Ủy ban nhân dân các xã biên giới, thôn bản thuộc xã biên giới, đồn, trạm, đội công tác biên phòng: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Điều 3. Cơ chế tài chính

1. Kinh phí thực hiện chính sách cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do ngân sách trung ương đảm bảo và được bố trí trong dự toán hằng năm của Ủy ban Dân tộc.

2. Căn cứ đối tượng được cấp báo, tạp chí được quy định tại Quyết định này và chi phí xuất bản, phát hành báo, tạp chí do Bộ Tài chính xác định, Ủy ban Dân tộc xây dựng dự toán kinh phí hàng năm gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt.

3. Căn cứ dự toán thực hiện chính sách được bố trí hàng năm, Ủy ban Dân tộc ký hợp đồng đặt hàng mua ấn phẩm cho các địa phương với các cơ quan báo, tạp chí, đơn vị phát hành theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.

4. Việc đặt hàng, quản lý, quyết toán kinh phí cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 – 2015 được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban Dân tộc – Cơ quan thường trực thực hiện Đề án: